Kế toán vay dài hạn

KẾ TOÁN VAY DÀI HẠN

   a.Nội dung - Tài khoản sử dụng

     Vay dài hạn được sử dụng chủ yếu cho mục đích đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ, đầu tư cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư dài hạn khác. Cuối niên độ. kế toán, doanh nghiệp phải tính toán và lập kế hoạch vay dài hạn, đồng thời xác định các khoản vay dài hạn đã đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả. Kế toán vay dài hạn phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng đối tượng và từng khế ước vay.

     Trường hợp vay bằng ngoại tệ và trả nợ vay bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Ngân hàng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán hoặc tỷ giá giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ vay và trả nợ vay để ghi sổ kế toán. Đồng thời  phải theo dõi chi tiết nguyên tệ trên Tài khoản 007- Ngoại tệ các loại. Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ được phản ánh vào tài khoản 413. Cuối kỳ toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ liên quan đến khoản vay dài hạn được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí HĐ tài chính. Cuối niên độ kế toán đánh giá số dư nợ vay có gốc ngoại tệ về theo tỷ giá thực tế. Khoản chênh lệch tỷ giá được phản ánh vào TK 413, số liệu này được dùng để lập báo cáo tài chính, không được kết chuyển vào thu nhập hoặc chi phí hoạt động tài chính.

     Kế toán vay dài hạn sử dụng tài khoản 341 - Vay dài hạn. Tài khoản 341 dùng để phản ánh các khoản tiền vay dài hạn và tình hình thanh toán các khoản vay dài hạn của doanh nghiệp. Nội dung ghi chép của tài khoản 341 như sau: 

     Bên Nợ:

  • Phản ánh số tiền đã trả nợ vay dài hạn trong kỳ
  • Kết chuyển số nợ vay dài hạn đến hạn trả sang tài khoản 315
  • Số giảm nợ vay dài hạn do tỷ giá ngoại tệ giảm.      

     Bên Có:

  • Phản ánh số tiền vay dài hạn tăng trong kỳ
  • Số tăng nợ do tỷ giá ngoại tệ tăng.  

      Số dư bên Có:

  • Phản ánh số tiền vay dài hạn còn nợ chưa đến hạn trả.     

b. Trình tự kế toán các khoản vay dài hạn bằng tiền Việt Nam: 

  • Trường hợp vay để xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ dùng vào SXKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán ghi:

Nợ TK 241, 211, 213 

Nợ TK133   - Thuế GTGT được khấu trừ 

Có TK 341  - Vay dài hạn

  • Trường hợp vay để xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ dùng vào SXKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, kế. toán ghi:

Nợ TK 241, 211, 213 

Có TK 341  - Vay dài hạn  

  • Trường hợp DN vay dài hạn để đầu tư góp vốn đầu tư góp vốn, đầu tư chứng khoán dài hạn ghi: 

Nợ TK 221, 222, 228 

Có TK 341  - Vay dài hạn. 

  • Trường hợp vay dài hạn để ký quỹ, ký cược dài hạn, kế toán ghi:               

Nợ TK 244  - Ký quỹ, ký cược dài hạn. 

Có TK 341  - Vay dài hạn.  

  • Trường hợp vay dài hạn nhập vào quỹ hoặc chuyển vào tài khoản ở Ngân hàng, kế toán ghi:             

Nợ TK 111, 112     

Có TK 341  - Vay dài hạn.

  • Trường hợp doanh nghiệp vay để ứng trước hoặc thanh toán cho nhà thầu XDCB, kế toán ghi:

Nợ TK 331- Phải trả cho người bán

Có TK 341  - Vay dài hạn.

  • Cuối niên độ kế toán, xác định số nợ vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ tiếp theo:

Nợ TK 341  - Vay dài hạn

Có TK 315  - Nợ dài hạn đến hạn trả.

  • Khi doanh nghiệp thanh toán số nợ vay dài hạn đến hạn trả kế toán ghi:

Nợ TK 315  - Vay dài hạn đến hạn trả

Có TK 111, 112

  • Số lãi tiền vay phải trả, hoặc đã trả , kế toán ghi:

Nợ TK 627, 2412: Lãi vay được vốn hoá 

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lãi vay không được vốn hoá)

Nợ TK 811 - Chi phí khác (Lãi vay vượt định mức, phạt nợ quá hạn)

Có TK 111, 112

Có TK 338  - Phải trả khác (3388)   

c. Trình tự kế toán các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ: 

         Kế toán hạch toán tương tự phần vay ngắn hạn.