Kế toán vay ngắn hạn

KẾ TOÁN VAY NGẮN HẠN

a. Nội dung - Tài khoản sử dụng:

     Vay ngắn hạn là những khoản vay nhằm mục đích chủ yếu đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động: Mua hàng hoá, vật tư, trang trải các khoản chi phí... 

     Để phản ánh các khoản vay ngắn hạn và tình hình thanh toán tiền vay kế toán phản ánh vào tài khoản 311 - Vay ngắn hạn. Nội dung ghi chép của tài khoản 311 - Vay ngắn hạn như sau:       

     Bên Nợ:         

  • Phản ánh số tiền đã trả về các khoản vay ngắn hạn.
  • Số tiền nợ vay ngắn hạn giảm do tỷ giá ngoại tệ giảm.   

     Bên Có:         

  • Phản ánh số tiền vay ngắn hạn tăng trong kỳ.
  • Số tiền nợ vay ngắn hạn tăng do tỷ giá ngoại tệ tăng.

     Số dư bên Có:

  • Phản ánh số nợ vay ngắn hạn chưa trả.       

     Để phản ánh tình hình thanh toán lãi tiền vay kế toán phản ánh vào tài khoản TK 635 - Chi phí tài chính. Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan: TK 111, 112, 151, 152...

b. Trình tự kế toán các khoản vay ngắn hạn bằng tiền Việt Nam:

  • Khi doanh nghiệp vay ngắn hạn để mua hàng hoá vật tư, ghi: 

-    Vật tư, hàng hoá dùng vào SXKD thuộc đối tượng được khấu trừ thuế, ghi:

Nợ TK 152, 153, 156, …                             

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ                       

Có TK 311 -  Vay ngắn hạn 

+ Trường hợp vay mua vật tư, hàng hoá dùng vào SXKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153, 156, …                             

Có TK 311 -  Vay ngắn hạn   

  • Vay trả nợ người bán, hoặc vay trả nợ vay dài hạn đến hạn trả, nộp thuế cho Ngân sách:    

Nợ TK 315 -  Nợ dài hạn đến hạn trả                           

Nợ TK 331 -  Phải trả người bán  

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản nộp NN

Có TK 311 -  Vay ngắn hạn

  •  Khi doanh nghiệp vay ngắn hạn để nhập quỹ tiền mặt, hoặc chuyển vào tài khoản tiền gửi Ngân hàng, căn cứ vào các chứng từ ghi: 

Nợ TK111, 112

Có TK 311 -  Vay ngắn hạn   

  • Khi thanh toán các khoản vay ngắn hạn bằng tiền Việt Nam, kế toán ghi:                       

Nợ TK 311 -  Vay Ngắn hạn                             

Có TK111, 112

  • Khi vay ngắn hạn thanh toán các khoản vay ngắn hạn đã đến hạn trả, ghi:

Nợ TK 311 - Vay Ngắn hạn                             

Có TK 311 - Vay Ngắn hạn                             

  • Số lãi tiền vay phải trả, hoặc đã trả, kế toán ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí đi vay không được vốn hoá    

Nợ TK 627, 2412 - Chi phí đi vay được vốn hoá                           

Nợ TK 811 - Lãi vay quá hạn                                        

Có TK 111, 112 : Thanh toán chi phí đi vay                                     

Có TK 335: Chi phí đi vay chưa thanh toán

c. Trình tự kế toán các khoản vay ngắn hạn bằng ngoại tệ:

  • Khi doanh nghiệp vay ngắn hạn để mua hàng hoá vật tư, căn cứ vào các chứng từ ghi: 

-    Trường hợp vay mua vật tư, hàng hoá dùng vào SXKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153, 156                                     

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ                 

Có TK 311 - Vay ngắn hạn                

-    Trường hợp vay mua vật tư, hàng hoá dùng vào SXKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153, 156, …                             

Có TK 311 -  Vay ngắn hạn  

  • Vay ngoại tệ để thanh toán các khoản nợ phải trả, căn cứ vào chứng từ vay, kế toán ghi:

-    Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:

Nợ TK 331, 336, 341, 342,... (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 311 (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch).

-    Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:

Nợ TK 331, 336, 341, 342,... (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)

Có TK 311 (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch).

  • Vay ngoại tệ để nhập quỹ tiền mặt hoặc chuyển vào tài khoản tiền gửi, hoặc ký quỹ mở thư tín dụng, căn cứ vào chứng từ vay, kế toán ghi:

Nợ TK 111- Tiền mặt (1112)           

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng(1122)     

Nợ TK 144 - Cầm cố, KQ, KC ngắn hạn

Có TK 311 - Vay ngắn hạn  

  • Trả nợ  tiền vay ngắn hạn bằng ngoại tệ, kế toán ghi:                       

-    Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:

Nợ TK 311 (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán).

-    Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:

Nợ TK 311 (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)

Có TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán).

  • Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải điều chỉnh số dư nợ vay bằng ngoại tệ về theo tỷ giá thực tế  bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng. Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Khoản chênh lệch giữa tỷ giá thực tế trong kỳ và tỷ giá thực tế cuối niên độ, kế toán  phản ánh vào TK. 413.    

-    Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 311

Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).

-    Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)

Có TK 311