1. MỤC ĐÍCH
Quy trình này được soạn thảo áp dụng và duy trì nhằm:
- Giúp các bộ phận có thể lập kế hoạch chi phí, đề nghị tạm ứng và thanh toán các chi phí theo cách thống nhất.
- Quy định những mẫu biểu, báo cáo đồng nhất hỗ trợ tốt cho công tác tổng hợp và báo cáo.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
GĐ
|
ĐD
|
QM
|
ĐL
|
ĐM
|
GD
|
KD
|
SG
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
- Quy trình này chỉ áp dụng cho việc lập kế hoạch chi phí, tạm ứng, duyệt mua và duyệt chi cho các chi phí hoạt động của Trung tâm không áp dụng cho việc mua hàng hoá để kinh doanh.
3. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Điều khoản 6.1 của Tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
- Tiêu chuẩn ISO 9000:2000.
4. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
4.1 Định nghĩa các thuật ngữ
- Trung tâm: Trung tâm mua sắm Sài Gòn.
- Đơn vị: các Công ty thành viên bao gồm: Công ty TNHH NK, Công ty TNHH Cơ điện lạnh NK, Công ty TNHH Kim khí điện máy NK, Công ty Điện gia dụng, phòng Kinh doanh tổng hợp, Trung tâm SG.
- Bộ phận: các phòng ban chức năng bao gồm: Phòng Marketing, phòng Hành chánh, phòng CNTT, Phòng Kế toán, cửa hàng, kho vận, trạm bảo hành.... Ngoài ra thuật ngữ bộ phận còn được hiểu theo nghĩa là các nhân viên thuộc bộ phận và trưởng, phó bộ phận.
- Trưởng đơn vị: Giám đốc Công ty thành viên, Trưởng phòng Kinh doanh tổng hợp, Giám đốc Trung tâm SG.
- Trưởng bộ phận: Trưởng các phòng ban chức năng.
- Bảng dự trù chi phí : Mẫu biểu dùng cho các bộ phận để dự trù các chi phí do bộ phận quản lý.
- Phiếu đề nghị duyệt chi : Là chứng từ nội bộ dùng để đề nghị duyệt thanh toán các chi phí.
- Phiếu đề nghị tạm ứng : Là chứng từ nội bộ dùng để đề nghị tạm ứng tiền cho nhu cầu công tác, kinh doanh.
- Phiếu đề xuất mua : Là chứng từ nội bộ dùng để đề xuất mua hàng hoặc dịch vụ trước khi thực hiện mua.
- Chứng từ kèm theo : Tùy theo từng nghiệp vụ cụ thể, các chứng từ sau đây được kèm theo trong chứng từ duyệt chi :
§ Hoá đơn tài chính hoặc các chứng từ thanh toán hợp lý hợp lệ như : phiếu thu, biên nhận, hoá đơn bán lẻ...
§ Phiếu đề xuất mua hoặc phiếu đề nghị tạm ứng, hợp đồng mua, nhập kho (nếu có)
- CBNV : Cán bộ nhân viên
- TCKT : Tài chính kế toán
5. NỘI DUNG
5.1 Quy định trách nhiệm :
- Các trưởng bộ phận có trách nhiệm dự trù chi phí chi tiêu do bộ phận mình quản lý theo mẫu biểu và thời gian quy định, sử dụng chi phí hợp lý trên cơ sở kế hoạch chi phí đã lập.
- Giám đốc Trung tâm sẽ xem xét & kiểm tra cuối cùng các vấn đề liên quan đến việc lập kế hoạch và thực hiện chi phí.
- Bộ phận kế toán tài chính có trách nhiệm chính trong việc hướng dẫn, triển khai, giám sát việc thực hiện quy trình này.
- Hoàn ứng (quyết toán tạm ứng) : sẽ thực hiện theo cách thức duyệt chi.
- Quy trình này cung cấp các hướng dẫn cơ bản trong việc lập kế hoạch chi phí, tạm ứng, duyệt mua và duyệt chi, hướng dẫn chi tiết do bộ phận kế toán chi phí, Kế toán trưởng trung tâm đảm trách.
5.2 Nguyên tắc chung :
- Các chi phí của bộ phận được phân chia theo việc quản lý chi phí bộ phận, việc thực hiện và kiểm soát chi phí phải dựa trên chi phí do bộ phận quản lý.
- Chi phí chi tiêu của bộ phận được dự trù trên cơ sở số liệu chi tiêu tháng trước, cùng kỳ năm trước, nhu cầu công việc, tình hình kinh doanh dự kiến.
- Các chi phí bộ phận dự trù được xây dựng từ các bảng chiết tính để có cơ sở phê duyệt, thực hiện và theo dõi
- Các chi phí chi tiêu phải có hoá đơn, chứng từ đầy đủ theo quy định :
§ Hàng hoá, dịch vụ mua ngoài có giá trị mua từ 100.000 đ (một trăm ngàn đồng) trở lên phải có hoá đơn tài chính và có ghi đầy đủ : tên, địa chỉ, mã số thuế, dấu của nhà cung cấp.
§ Hàng hoá, dịch vụ mua ngoài có giá trị mua dưới 100.000 đ (một trăm ngàn đồng) phải có hoá đơn bán lẻ và có ghi đầy đủ : tên, địa chỉ của nhà cung cấp.
- Đối với một số loại chi phí do phòng Tài chính – Kế toán quy định, phải có các báo giá để làm cơ sở duyệt chi.
- Tạm ứng chỉ áp dụng cho trường hợp CBNV khi đi công tác mà các khoản chi phí chưa xác định được số tiền chính xác hoặc việc thực hiện nghiệp vụ, công tác phải trải qua một thời gian nhất định hoặc các chi phí mua ngoài phải thanh toán ngay.
- CBNV phải hoàn ứng theo thời gian quy định, quá thời gian phải hoàn ứng, phòng TC-KT sẽ cấn trừ khoản tạm ứng đó vào lương hoặc khoản thanh toán khác của CBNV.
5.3 Trình tự lập kế hoạch chi phí :
STT
|
LƯU ĐỒ
|
QUÁ TRÌNH
|
TRÁCH NHIỆM
|
MÔ TẢ QUÁ TRÌNH
|
CHUẨN CHẤT LƯỢNG
|
BIỂU MẪU
|
1
|
|
Lập bảng dự trù chi phí
|
Trưởng bộ phận
|
- Các trưởng bộ phận dự trù các chi phí do bộ phận mình quản lý theo biểu mẫu Bảng dự trù chi phí
- Thời điểm lập và chuyển bảng dự trù chi phí có kèm theo các bảng chiết tính cho trưởng bộ phận kế toán chi phí phải hoàn tất trước ngày 23 hàng tháng
|
Trước ngày 23 hàng tháng
Thực hiện đủ các yêu cầu theo biểu mẫu lập sẵn
|
Bảng dự trù chi phí
|
2
|
|
Kiểm tra và tổng hợp các dự trù chi phí
|
Trưởng bộ phận kế toán chi phí
|
- Tập hợp, kiểm tra và tổng hợp các bảng dự trù chi phí theo bộ phận và toàn Trung tâm
- Lập bảng tổng hợp dự trù chi phí và chi tiết kèm theo chuyển cho Kế toán trưởng
- Nếu các bảng dự trù chi phí và chi tiết kèm theo hợp lý hợp lệ, chuyển cho kế toán trưởng
- Ngược lại yêu cầu các trưởng bộ phận lập bảng dự trù chi tiết kèm theo khác.
|
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu theo biểu mẫu lập sẵn
|
Bảng dự trù chi phí
|
3
|
|
Kiểm tra các dự trù chi phí
|
Kế toán trưởng
|
- Kế toán trưởng kiểm tra lần cuối các dự trù chi phí và đệ trình Giám đốc Trung tâm
|
Thực hiện dầy đủ theo yêu cầu trong biểu mẫu lập sẵn
|
Bảng dự trù chi phí
|
4
|
|
Kiểm tra các dự trù chi phí
|
Giám đốc Trung tâm
|
- Giám đốc Trung tâm phê duyệt các dự trù chi phí
|
Có chữ ký phê duyệt của Giám đốc Trung tâm
|
Bảng dự trù chi phí
|
5
|
|
Chuyển bảng dự trù chi phí
|
Kế toán chi phí
|
- Chuyển các bảng dự trù chi phí của các bộ phận sau khi đã được ký phê duyệt bởi Kế toán trưởng, Giám đốc Trung tâm cho các bộ phận trước ngày 01 hàng tháng
- Các trưởng bộ phận căn cứ trên bảng dự trù chi phí đã được duyệt để sử dụng chi phí
|
Chuyển đúng các bảng dự trù cho các bộ phận tương ứng
Chuyển trước ngày 01 hàng tháng
|
Bảng dự trù chi phí
|
5.4 Trình tự duyệt mua:
STT
|
LƯU ĐỒ
|
QUÁ TRÌNH
|
TRÁCH NHIỆM
|
MÔ TẢ QUÁ TRÌNH
|
CHUẨN CHẤT LƯỢNG
|
BIỂU MẪU
|
1
|
|
Lập phiếu đề xuất mua
|
CBNV
|
- Khi có nhu cầu hàng hoặc dịch vụ, lập Phiếu đề xuất mua: trong đó ghi rõ chi phí đề nghị mua có vượt mức dự trù hay không, sau đó chuyển phiếu này đến trưởng bộ phận
|
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu trong biểu mẫu lập sẵn
|
Phiếu đề xuất mua
|
2
|
|
Xem xét và duyệt mua
|
Trưởng bộ phận
Kế toán trưởng
|
- Trưởng bộ phận xem xét phiếu đề xuất mua nhận được:
§ Trường hợp chi phí đề nghị mua nằm trong mức dự trù chi phí, trưởng bộ phận ký duyệt mua, thực hiện tiếp bước 04
§ Nếu chi phí đề nghị mua vượt mức dự trù chi phí, trưởng bộ phận giải trình vào Phiếu đề xuất mua, ký kiểm tra và chuyển phiếu này đến Kế toán trưởng Trung tâm hoặc người được ủy quyền
|
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu trong biểu mẫu lập sẵn
|
Phiếu đề xuất mua
|
3
|
|
Xét xét và ký duyệt
|
Giám đốc Trung tâm
Kế toán trưởng
|
- Kế toán trưởng đề xuất vào Phiếu đề xuất mua (trong trường hợp chi phí đề nghị mua vượt mức dự trù chi phí) lên Giám đốc Trung tâm:
§ Nếu Giám đốc Trung tâm chấp thuận cho phép mua, ký duyệt vào phiếu đề xuất mua, CBNV thực hiện tiếp bước 04
§ Nếu Giám đốc Trung tâm không chấp thuận mua, Kế toán trưởng chuyển phiếu đề xuất mua cho bộ phận đề xuất.
|
Phải có chữ ký phê duyệt của Kế toán trưởng và Giám đốc Trung tâm
|
Phiếu đề xuất mua
|
4
|
|
Mua hàng hoặc dịch vụ
|
CBNV
|
- Sau khi Phiếu đề xuất mua được Trưởng bộ phận ký duyệt (trong trường hợp chi phí mua nằm trong mức dự trù chi phí), hoặc được Kế toán Trưởng, Giám đốc Trung tâm ký duyệt (trong trường hợp chi phí mua vuợt mức dự trù chi phí )
- CBNV thực hiện mua hàng hay dịch vụ
|
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu trong biểu mẫu lập sẵn
|
Phiếu đề xuất mua
|
5.5 Trình tự thực hiện tạm ứng:
STT
|
LƯU ĐỒ
|
QUÁ TRÌNH
|
TRÁCH NHIỆM
|
MÔ TẢ QUÁ TRÌNH
|
CHUẨN CHẤT LƯỢNG
|
BIỂU MẪU
|
1
|
|
Lập phiếu đề nghị tạm ứng
|
CBNV
|
- Sau khi được duyệt mua, hoặc các trường hợp tạm ứng cho công tác, CBNV có nhu cầu tạm ứng, lập Phiếu đề nghị tạm ứng theo mẫu, trong đó ghi rõ mục đích tạm ứng, thời gian hoàn ứng.
- Chuyển phiếu đề nghị tạm ứng đến trưởng bộ phận
- Thời gian hoàn ứng chậm nhất 02 ngày sau khi thực hiện xong công tác
|
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu trong biểu mẫu lập sẵn
|
Phiếu đề nghị tạm ứng
|
2
|
|
Xem xét và ký duyệt
|
Trưởng bộ phận
|
- Xem xét nhu cầu tạm ứng có hợp lý hay không:
§ Nếu xét thấy nhu cầu tạm ứng là có thật và cần thiết, ký duyệt, chuyển đến Kế toán trưởng hoặc người được Kế toán trưởng uỷ quyền
|
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu trong biểu mẫu lập sẵn
|
Phiếu đề nghị tạm ứng
|
3
|
|
Xem xét và ký duyệt
|
Kế toán trưởng hoặc người được Kế toán trưởng uỷ quyền
|
- Xem xét tính hợp lý, hợp lệ của Phiếu đề nghị tạm ứng được trưởng bộ phận chuyển đến:
§ Nếu chấp thuận, ký duyệt và chuyển Phiếu đề nghị tạm ứng đến kế toán thanh toán
§ Nếu không chấp thuận chuyển lại Phiếu đề nghị tạm ứng cho trưởng bộ phận đã đề xuất
|
Có chữ ký phê duyệt của Kế toán trưởng
|
Phiếu đề nghị tạm ứng
|
4
|
|
Lập phiếu chi và chi tiền
|
Kế toán thanh toán
Thủ quỹ
|
- Căn cứ trên Phiếu đề nghị tạm ứng Có chữ ký phê duyệt của Kế toán trưởng, kế toán thanh toán lập phiếu chi.
- Thủ quỹ chi tiền theo phiếu chi
|
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu trong biểu mẫu lập sẵn
|
Phiếu đề nghị tạm ứng
|
5.6 Trình tự duyệt chi:
STT
|
LƯU ĐỒ
|
QUÁ TRÌNH
|
TRÁCH NHIỆM
|
MÔ TẢ QUÁ TRÌNH
|
CHUẨN CHẤT LƯỢNG
|
BIỂU MẪU
|
1
|
|
Lập phiếu đề nghị duyệt chi
|
CBNV
|
- CBNV có sử dụng chi phí lập Phiếu đề nghị duyệt chi theo mẫu, ghi rõ khoản thanh toán có trong mức dự trù hay không. Nếu vượt mức dự trù ghi rõ mức vượt.
- Nếu CBNV không thể xác định chi phí có vượt mức dự trù hay không thì trưởng bộ phận ghi vào mục này.
- Chuyển phiếu đề nghị duyệt chi cùng với phiếu đề xuất mua, các hoá đơn chứng từ kèm theo cho Trưởng bộ phận.
|
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu trong biểu mẫu lập sẵn
|
Phiếu đề nghị duyệt chi
|
2
|
|
Kiểm tra và ký duyệt
|
Trưởng bộ phận
|
- Kiểm tra các chi phí đề nghị duyệt có thực sự phát sinh tại bộ phận mình hay không, tính hợp lý của chi phí, chi phí sử dụng so với chi phí dự trù:
§ Nếu chi phí phát sinh hợp lý hợp lệ, ký duyệt và chuyển phiếu đề nghị duyệt chi, các hoá đơn chứng từ kèm theo cho bộ phận kế toán chi phí.
|
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu trong biểu mẫu lập sẵn
|
Phiếu đề nghị duyệt chi
Các chứng từ kèm theo
|
3
|
|
Kiểm tra
|
Bộ phận kế toán chi phí
|
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các chứng từ, kiểm tra các chi phí đề nghị duyệt chi có vượt dự trù chi phí hay không:
§ Nếu các chứng từ hợp lệ kế toán chi phí chuyển cho kế toán trưởng hoặc người được uỷ quyền.
§ Nếu các chứng từ không hợp lệ chuyển lại cho trưởng bộ phận.
|
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu trong biểu mẫu lập sẵn
|
Phiếu đề nghị duyệt chi
Các chứng từ kèm theo
|
4
|
|
Kiểm tra và duyệt chi
|
Kế toán trưởng hoặc người được uỷ quyền
|
- Kế toán trưởng hoặc người được uỷ quyền xem xét tính hợp lý của chi phí phát sinh để quyết định duyệt chi hay không:
§ Nếu quyết định duyệt chi, chuyển toàn bộ chứng từ cho kế toán thanh toán.
§ Nếu quyết định không duyệt chi, chuyển toàn bộ chứng từ cho kế toán thanh toán chi phí, kế toán chi phí chuyển lại cho trưởng bộ phận đề nghị duyệt chi bổ sung.
|
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu trong biểu mẫu lập sẵn
Có chữ ký duyệt của Kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền
|
Phiếu đề nghị duyệt chi
Các chứng từ kèm theo
|
5
|
|
Lập phiếu chi và thanh toán
|
Kế toán thanh toán và thủ quỹ
|
- Kế toán thanh toán lập phiếu chi, chuyển phòng quỹ chi tiền hoặc lập ủy nhiệm chi (sec) để chuyển tiền.
|
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu trong biểu mẫu lập sẵn
|
Phiếu đề nghị duyệt chi
Các chứng từ kèm theo
|
6 6. BIỂU MẪU ÁP DỤNG
STT
|
TÊN BIỂU MẪU
|
KÝ HIỆU BIỂU MẪU
|
BẢO QUẢN
(Nơi lưu hồ sơ)
|
BẢO VỆ
(Thẩm quyền truy cập)
|
THỜI GIAN LƯU HỒ SƠ
|
CÁCH HỦY
|
1
|
Bảng dự trù chi phí
|
BM/6.1/SG/02-01
|
Bộ phận KTTC, bộ phận lập bảng dự trù
|
Giám đốc Trung tâm, Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng, trưởng phó bộ phận
|
Cho đến khi có sự thay đổi
|
Xé bỏ hoặc hủy bằng máy
|
2
|
Phiếu đề xuất mua
|
BM/6.1/SG/02-02
|
Bộ phận KTTC
|
Giám đốc Trung tâm, Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng, trưởng phó bộ phận
|
Cho đến khi có sự thay đổi
|
Xé bỏ hoặc hủy bằng máy
|
3
|
Phiếu đề nghị tạm ứng
|
BM/6.1/SG/02-03
|
Bộ phận KTTC
|
Giám đốc Trung tâm, Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng, trưởng phó bộ phận
|
Cho đến khi có sự thay đổi
|
Xé bỏ hoặc hủy bằng máy
|
4
|
Phiếu đề nghị duyệt chi
|
BM/6.1/SG/02-04
|
Bộ phận KTTC
|
Giám đốc Trung tâm, Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng, trưởng phó bộ phận
|
Cho đến khi có sự thay đổi
|
Xé bỏ hoặc hủy bằng máy
|